Mannosulfan
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | [(2R,3S,4S,5R)-3,4-dihydroxy-2,5,6-tris(methylsulfonyloxy)hexyl] methanesulfonate |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C10H22O14S4 |
Khối lượng phân tử | 494.53 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Mannosulfan (INN) là một tác nhân kiềm hóa có khả năng điều trị ung thư. Nó không được FDA Hoa Kỳ chấp thuận để điều trị ung thư. Nghiên cứu cho thấy nó ít độc hơn so với Busulfan alkyl sulfonate.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Jeswani, Gunjan; Paul, Swarnali D (2017). “Recent Advances in the Delivery of Chemotherapeutic Agents”. Nano- and Microscale Drug Delivery Systems. tr. 281–98. doi:10.1016/B978-0-323-52727-9.00015-7. ISBN 978-0-323-52727-9.